Hậu duệ Khang_Hi

#Danh hiệuTênSinhMấtMẹGhi chú
Hoàng tử
Thừa Thụy
承瑞
5/11/166710/7/1670Vinh phiMất sớm
Thừa Hỗ
承祜
4/1/16703/3/1672Hiếu Thành Nhân Hoàng hậuMất sớm
Thừa Khánh
承慶
21/3/167026/6/1671Huệ phiMất sớm
Tái Âm Sát Hồn
賽音察渾
24/1/16726/3/1674Vinh phiMất sớm;

Là Hoàng tử duy nhất được đặt tên theo tiếng Mông Cổ.

1Trực Quận vương
(直郡王)
Dận Thì
胤禔
12/3/16727/1/1735Huệ phiĐược phong Trực Quận vương năm 1698;

Bị tước bỏ tước hiệu năm 1708;

Chôn cất theo lễ nghi dành cho Bối tử.

Trường Hoa
長華
11/5/167412/5/1674Vinh phiMất sớm
2Lý Mật Thân vương
(理密親王)
Dận Nhưng
胤礽
6/6/167427/1/1725Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu

Đầu tiên có tên là Bảo Thành (保成);

Được phong Thái tử năm 1675;

Bị phế bỏ tước vị năm 1708; Tái phong Thái tử năm 1709;

Bị phế bỏ tước vị năm 1712.

Trường Sinh
長生
12/8/167527/4/1677Vinh phiMất sớm
Vạn Phủ
萬黼
4/12/167511/3/1679Quý nhân Nạp Lạt thịMất sớm
3Thành Ẩn Thân vương
(誠隱親王)
Dận Chỉ
胤祉
23/3/167710/7/1732Vinh phi

Được phong Thành Quận vương (誠郡王) năm 1698;

Giáng Bối lặc năm 1699; lại thăng Thành Thân vương năm 1709;

Bị giáng xuống làm Bối tử năm 1730;

Được khôi phục Thành Thân vương sau khi mất.

4Thế Tông Hiến Hoàng đếDận Chân
胤禛
13/12/16788/10/1735Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu

Được phong Bối lặc năm 1698;

Tiến phong Ung Thân vương (雍親王) năm 1709;

Kế vị, tức Ung Chính Đế.

Dận Tán
胤禶
10/4/167930/4/1680Quý nhân Nạp Lạt thịMất sớm
5Hằng Ôn Thân vương
(恆溫親王)
Dận Kì
胤祺
5/1/168010/7/1732Nghi phiĐược phong Bối lặc năm 1698;

Thăng Hằng Thân vương năm 1709.

6Dận Tộ
胤祚
5/3/168015/6/1685Hiếu Cung Nhân Hoàng hậuMất sớm
7Thuần Độ Thân vương
(淳度親王)
Dận Hựu
胤祐
19/8/168018/5/1730Thành phi

Được phong Bối lặc năm 1698;

Thăng Thuần Quận vương (淳郡王) năm 1709;

Được phong Thuần Thân vương (淳親王) vào năm 1723.

8Dận Tự
胤禩
29/3/16815/10/1726Lương phi

Được phong Bối lặc năm 1698;

Tiến phong Liêm Thân vương (廉親王) năm 1723;

Bị tước bỏ tước hiệu và xóa tên khỏi hoàng gia năm 1726;

Bị buộc phải đổi tên thành A Kỳ Na (阿其那, Akina) ("lợn");

Được khôi phục tên cũ và trở lại Hoàng tộc sau khi mất năm 1778.

Dận Vũ
胤䄔
13/9/168317/7/1684Quý nhân Quách Lạc La thịMất sớm
9Dận Đường
胤禟
17/10/168322/9/1726Nghi phi

Được phong Bối tử năm 1709;

Bị tước bỏ tước hiệu và xóa tên khỏi hoàng gia năm 1725; buộc phải đổi tên thành Tắc Tư Hắc (塞思黑, Sesihei) ("chó");

Được khôi phục tên cũ và trở lại Hoàng tộc sau khi mất năm 1778.

10Dận Ngã
胤䄉
28/11/168318/10/1741Ôn Hi Quý phi

Được phong Đôn Quận vương (敦郡王) năm 1709; Bị tước bỏ tước hiệu năm 1724;

Được phong tước Phụ quốc công (輔國公) năm 1737; Chôn cất theo lễ nghi dành cho Bối tử.

11Dận Tư
胤禌
8/6/168522/8/1696Nghi phiMất sớm
12Lý Ý Thân vương
(履懿親王)
Dận Đào
胤祹
18/1/16862/9/1763Định phi

Được phong Bối tử năm 1709;

Phong Lý Quận vương năm 1722; Giáng xuống Bối tử năm 1724;

Tái phong Lý Quận vương năm 1730, thăng Lý Thân vương (履親王) năm 1735.

13Di Hiền Thân vương
(怡賢親王)
Dận Tường
胤祥
16/11/168618/6/1730Kính Mẫn Hoàng Quý phi

Được phong Bối tử năm 1709;

Bị tước vị và giam lỏng năm 1712 sau khi Thái tử Dận Nhưng bị phế;

Được thả và phong Di Thân vương (怡親王) năm 1722;

Là một trong 8 Thiết mạo tử vương của nhà Thanh.

14Tuân Cần Quận vương
(恂勤郡王)
Dận Trinh
胤禵
16/1/168813/1/1756Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu

Tên khai sinh là Dận Trinh (胤禎), em ruột của Hoàng tứ tử Dận Chân;

Được phong Bối tử năm 1709; phong Tuần Quận vương (恂郡王) năm 1723;

Giáng làm Trấn quốc công rồi thăng Bối tử năm 1725;

Tước vị và giam lỏng trong Thọ Hoàng Điện năm 1726;

Được thả và phong Trấn quốc công năm 1737; gia phong Bối lặc năm 1747;

Tái phong Tuân Quận vương năm 1748.

Dận Ki
胤禨
23/2/169130/3/1691Bình phiMất sớm
15Du Khác Quận vương
(愉恪郡王)
Dận Vu
胤禑
24/12/16938/3/1731Thuận Ý Mật phi

Được phong Bối lặc năm 1726;

Gia phong Du Quận vương (愉郡王) năm 1730.

16Trang Khác Thân vương
(莊恪親王)
Dận Lộc
胤祿
28/7/169520/3/1767Thuận Ý Mật phi

Được cho làm con thừa tự của Trang Tĩnh Thân vương Bác Quả Đạc, trưởng tử của Thừa Trạch Dụ Thân vương Thạc Tắc, con trai thứ năm của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực; vì vậy ông kế thừa tước Trang Thân vương (莊親王).

17Quả Nghị Thân vương
(果毅親王)
Dận Lễ
胤禮
24/3/169721/3/1738Thuần Dụ Cần phi

Được phong Quả Quận vương (果郡王) năm 1723;

Tấn phong Quả Thân vương năm 1728;

Về sau, con trai Ung Chính Đế là Hoàng lục tử Hoằng Chiêm được nhận làm con thừa tự.

18Dận Giới
胤祄
15/5/170117/10/1708Thuận Ý Mật phiMất vì bệnh sởi tại Tị Thử Sơn Trang.
19Dận Cát
胤禝
25/10/170228/3/1704Tương tầnMất sớm
20Giản Tĩnh Bối lặc
(簡靖貝勒)
Dận Y
胤禕
1/9/170630/6/1755Tương tần

Được phong Bối lặc năm 1726;

Bị giáng Phụ quốc công năm 1734; sau phục tước Bối lặc;

21Thận Tĩnh Quận vương
(慎靖郡王)
Dận Hi
胤禧
27/2/171126/6/1758Hi tần

Được phong Bối tử và thăng Bối lặc năm 1730;

Phong Thận Quận vương (慎郡王) vào năm 1735.

22Cung Cần Bối lặc
(恭勤貝勒)
Dận Hỗ
胤祜
10/1/171212/2/1744Cẩn tầnĐược phong Bối lặc năm 1730.
23Thành Bối lặc
(誠貝勒)
Dận Kỳ
胤祁
14/1/171431/8/1785Tĩnh tầnĐược phong Bối lặc năm 1730.
24Hàm Khác Thân vương
(諴恪親王)
Dận Bí
胤祕
5/7/17163/12/1775Mục tần

Được phong Bối tử và thăng làm Bối lặc năm 1730;

Phong Hàm Thân vương (諴親王) vào 1733.

Dận Viên
胤禐
2/3/17182/3/1718Bạch Quý nhân Trần thịMất ngay sau khi sinh.
Hoàng nữ
1Hoàng trưởng nữ23/12/166811/1671Thứ phi Trương thịChết yểu.
2Hoàng nhị nữ17/4/16718/1/1674Đoan tầnChết yểu.
3Cố Luân Vinh Hiến Công chúa
(固倫榮憲公主)
Hoàng tam nữ20/6/167329/5/1728Vinh phiHạ giá vào tháng 7 năm 1691, lấy Ô Nhĩ Cổn (烏爾袞) thuộc Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị của Ba Lâm bộ, cháu nội của Cố Luân Thục Tuệ Trưởng Công chúa.
4Hoàng tứ nữ16/3/16741678Thứ phi Trương thịChết yểu.
5Hòa Thạc Đoan Tĩnh Công chúa
(和碩端靜公主)
Hoàng ngũ nữ9/6/16744/1710Quý nhân Triệu Giai thịHạ giá vào tháng 11 (hay tháng 12) năm 1692, lấy Ô Lương Hãn Cát Nhĩ Tang (烏梁罕噶爾臧).
6Cố Luân Khác Tĩnh Công chúa
(固倫恪靖公主)
Hoàng lục nữ4/7/16791735Quý nhân Quách Lạc La thịHạ giá năm 1697, lấy Trát Tát Khắc Quận vương Đôn Đa Bố Đa Nhĩ Tể (敦多布多尔济) thuộc Bác Nhĩ tế Cát Đặc thị của Khách Nhĩ Khách bộ.
7Hoàng thất nữ5/7/16829/1682Hiếu Cung Nhân Hoàng hậuChết yểu.
8Hoàng bát nữ13/7/1683cuối 7 hoặc đầu 8/1683Hiếu Ý Nhân Hoàng hậuChết yểu.
9Cố Luân Ôn Hiến Công chúa
(固倫溫憲公主)
Hoàng cửu nữ10/11/16838 hoặc 9/1702Hiếu Cung Nhân Hoàng hậuHạ giá năm 1700, lấy Đông Giai Thuấn An Nhan (佟佳舜安顏).
10Cố Luân Thuần Khác Công chúa
(固倫純愨公主)
Hoàng thập nữ20/3/16851710Thông tầnHạ giá năm 1706, lấy Bác Nhĩ Tể Cát Đặc Sách Lăng (博爾濟吉特策棱), sinh ra Bác Nhĩ Tể Cát Đặc Thành Cổn Trát Bố (博爾濟吉特成袞札布).
11Hoàng thập nhất nữ24/10/16856 hoặc 7/1686Ôn Hi Quý phiChết yểu.
12Hoàng thập nhị nữ14/6/1686cuối 2 hoặc 3/1697Hiếu Cung Nhân Hoàng hậuChết yểu.
13Hòa Thạc Ôn Khác Công chúa
(和碩溫恪公主)
Hoàng thập tam nữ1/1/16887 hoặc 8/1709Kính Mẫn Hoàng Quý phiHạ giá năm 1706, lấy Bác Nhĩ Tể Cát Đặc Thương Tân (博爾濟吉特倉津).
14Hòa Thạc Khác Tĩnh Công chúa
(和碩愨靖公主)
Hoàng thập tứ nữ16/1/16901736Quý nhân Viên thịHạ giá năm 1706, lấy Nhất đẳng nam Tôn Thừa Vận (孫承運).
15Hòa Thạc Đôn Khác Công chúa
(和碩敦恪公主)
Hoàng thập ngũ nữ3/2/16911/1710Kính Mẫn Hoàng Quý phiHạ giá đầu năm 1709, lấy Bác Nhĩ Tể Cát Đặc Thai Cát Đa Nhĩ Tể (博爾濟吉特台吉多爾濟).
16Hoàng thập lục nữ27/11/169510 hoặc 11/1707Thứ phi Vương thịChết yểu.
17Hoàng thập thất nữ12/1/169912/1700Thứ phi Lưu thịChết yểu.
18Hoàng thập bát nữ17/11/17011701Đôn Di Hoàng Quý phiChết yểu.
19Hoàng thập cửu nữ30/3/1703cuối 2 hoặc 3/1705Tương tầnChết yểu.
20Hoàng nhị thập nữ20/11/17081 hoặc đầu 2/1709Thứ phi Nữu Hỗ Lộc thịChết yểu.
Dưỡng nữ
1Cố Luân Thuần Hi Công chúa
(固倫純禧公主)
28 tháng 10, năm 16717 tháng 12, năm 1741Con gái trưởng của Cung Thân vương Thường Ninh, em trai của Thanh Thánh Tổ và Thứ Phúc tấn Tấn thị. Từ nhỏ đem vào cung nuôi.

Năm 1690, phong Hòa Thạc Công chúa, hạ giá lấy Khoa Nhĩ Thẩm bộ Thai cát Ban Đệ (班第). Sang năm 1723, tấn phong Cố Luân Công chúa. Sau khi Ban Đệ chết, về kinh sư ở. Mất những năm Càn Long.